C
Ngoài những giới từ cơ bản bạn hay sử dụng thì việc sử dụng những giới từ còn lại nhiều khi bạn khó phân biệt được . CELI gửi bạn bài viết ngắn gọn về cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh . Hy vọng bài viết của CELI sẽ giúp bạn phân biệt một cách rõ ràng hơn.
Giới từ là gì
Giới từ trong tiếng Anh là (những) chữ đứng trước một danh từ ( hoặc tương đương danh từ ) để tạo ra sự liên hệ giữa chúng.
Những sai lầm thường gặp khi dùng giới từ trong tiếng Anh
1. Suy luận từ cách dùng đã gặp trước đó:
Ví dụ :
Trước đó ta gặp : worry about : lo lắng về
Lần sau gặp chữ : disscuss _____ ( thảo luận về ) thế là ta suy ra từ câu trên mà điền about vào, thế là sai.
2. Không nhận ra là giới từ thay đổi vì thấy cùng một danh từ
Ví dụ:
Trước đó ta gặp : in the morning
Thế là khi gặp : ___ a cold winter morning, thấy morning nên chọn ngay in => sai ( đúng ra phải dùng on )
3. Bị tiếng Việt ảnh hưởng:
Tiếng Việt nói: lịch sự với ai nên khi gặp : polite (lịch sự ) liền dùng ngay with ( với ) => sai ( đúng ra phải dùng to )
Và còn rất nhiều vấn đề khác nữa làm cho chúng ta bối rối không biết đâu mà lần.
Tân ngữ cho giới từ trong tiếng Anh
Những chữ đi sau giới từ ta gọi chúng là tân ngữ cho giớ từ đó, chúng có thể là những loại sau:
1) Danh từ : (noun)
The book is on the table
2) Đại từ (pronoun)
I worry about her
3) Trạng từ : (adverb)
I will wait for you till tomorrow
4) Động danh từ (gerund)
I dream of winning a lottery
5) Cụm từ (phrase)
He will not pay me till after the meal
6) Mệnh đề (clause)
I only recognized him by the way he spoke
Hình thức của giới từ tiếng Anh
1) Giới từ đơn (simple prepositions)
Là giới từ có một chữ : in, at, on, for, from, to, under, over, with …
2) Giới từ đôi (doubleprepositions)
Là giới từ được tạo ra bằng cách hợp 2 giới từ đơn lại :
Into, onto, upon, without, within, underneath, throughout, from among …
The boy runs into the room : thằng bé chạy vào trong phòng
He fell onto the road : anh ta té xuống đường
I chose her from among the girls : tôi chọn cô ấy từ trong số các cô gái
3) Giới từ kép (compound prepositions)
Là giới từ được tạo thành bằng tiếp đầu ngữ a hoặc be
About, among, across , amidst, above, against,
Before, behind, beside, beyond, beneath, between, below…
4) Giới từ do phân từ (participle prepositions)
According to (tùy theo), during (trong khoảng), owing to (do ở), pending (trong khi), saving = save = except (ngoại trừ), notwithstanding (mặc dù) , past (hơn, qua) considering (xét theo) concerning (về vấn đề, về) regarding (về vấn đề) touching (về vấn đề), excepting = except (ngoại trừ)
She is very intelligent, considering her age. (xét theo tuổi thì cố ấy rất thông minh)
5) Cụm từ được dùng như giới từ
Giới từ loại này bao gồm cả một cụm từ :
• Because of (bởi vì)
• By means of (do, bằng cách)
• In spite of (mặc dù)
• In opposition to (đối nghịch với)
• On account of (bởi vì)
• In the place of (thay vì)
• In the event of (nếu mà)
• In the event of my not coming, you can come home.( nếu mà tôi không đến thì anh cứ về)
• With a view to (với ý định để)
• With the view of (với ý định để)
I learn English with the view of going abroad.( tôi học tiếng Anh với ý định đi nước ngoài)
• For the shake of (vì)
I write this lesson for the shake of your progress. ( tôi viết bài này vì sự tiến bộ của các bạn)
• On behalf of (thay mặt cho)
On behalf of the students in the class, I wish you good health ( thay mặt cho tất cả học sinh của lớp, em xin chúc cô được dồi dào sức khỏe)
• In view of (xét về)
In view of age, I am not very old. (xét về mặt tuổi tác, tôi chưa già lắm)
• With reference to (về vấn đề, liên hệ tới)
I send this book to you with reference to my study.( tôi đưa bạn quyển sách này có liên hệ đến việc học của tôi.)
6) Giới từ trá hình
Đây là nhóm giới từ được ẩn trong hình thức khác:
At 7 o'clock ( o' = of )
Lúc 7 giờ ( số 7 của cái đồng hồ )
Các bạn à! khi tôi hỏi : in là loại từ gì, hầu hết các bạn sẽ không ngần ngại trả lời ngay : giới từ và khi tôi nói nó cũng là trạng từ nhiều bạn tỏ vẻ ngạc nhiên. Điều đó chúng tỏ chúng ta còn nhầm lẫn giữa giới từ và trạng từ do chúng có cùng hình thức.
Hy vọng CELI giúp bạn phần nào nâng cao tiếng Anh của mình .
Giới từ là gì
Giới từ trong tiếng Anh là (những) chữ đứng trước một danh từ ( hoặc tương đương danh từ ) để tạo ra sự liên hệ giữa chúng.
Những sai lầm thường gặp khi dùng giới từ trong tiếng Anh
1. Suy luận từ cách dùng đã gặp trước đó:
Ví dụ :
Trước đó ta gặp : worry about : lo lắng về
Lần sau gặp chữ : disscuss _____ ( thảo luận về ) thế là ta suy ra từ câu trên mà điền about vào, thế là sai.
2. Không nhận ra là giới từ thay đổi vì thấy cùng một danh từ
Ví dụ:
Trước đó ta gặp : in the morning
Thế là khi gặp : ___ a cold winter morning, thấy morning nên chọn ngay in => sai ( đúng ra phải dùng on )
3. Bị tiếng Việt ảnh hưởng:
Tiếng Việt nói: lịch sự với ai nên khi gặp : polite (lịch sự ) liền dùng ngay with ( với ) => sai ( đúng ra phải dùng to )
Và còn rất nhiều vấn đề khác nữa làm cho chúng ta bối rối không biết đâu mà lần.
Tân ngữ cho giới từ trong tiếng Anh
Những chữ đi sau giới từ ta gọi chúng là tân ngữ cho giớ từ đó, chúng có thể là những loại sau:
1) Danh từ : (noun)
The book is on the table
2) Đại từ (pronoun)
I worry about her
3) Trạng từ : (adverb)
I will wait for you till tomorrow
4) Động danh từ (gerund)
I dream of winning a lottery
5) Cụm từ (phrase)
He will not pay me till after the meal
6) Mệnh đề (clause)
I only recognized him by the way he spoke
Hình thức của giới từ tiếng Anh
1) Giới từ đơn (simple prepositions)
Là giới từ có một chữ : in, at, on, for, from, to, under, over, with …
2) Giới từ đôi (doubleprepositions)
Là giới từ được tạo ra bằng cách hợp 2 giới từ đơn lại :
Into, onto, upon, without, within, underneath, throughout, from among …
The boy runs into the room : thằng bé chạy vào trong phòng
He fell onto the road : anh ta té xuống đường
I chose her from among the girls : tôi chọn cô ấy từ trong số các cô gái
3) Giới từ kép (compound prepositions)
Là giới từ được tạo thành bằng tiếp đầu ngữ a hoặc be
About, among, across , amidst, above, against,
Before, behind, beside, beyond, beneath, between, below…
4) Giới từ do phân từ (participle prepositions)
According to (tùy theo), during (trong khoảng), owing to (do ở), pending (trong khi), saving = save = except (ngoại trừ), notwithstanding (mặc dù) , past (hơn, qua) considering (xét theo) concerning (về vấn đề, về) regarding (về vấn đề) touching (về vấn đề), excepting = except (ngoại trừ)
She is very intelligent, considering her age. (xét theo tuổi thì cố ấy rất thông minh)
5) Cụm từ được dùng như giới từ
Giới từ loại này bao gồm cả một cụm từ :
• Because of (bởi vì)
• By means of (do, bằng cách)
• In spite of (mặc dù)
• In opposition to (đối nghịch với)
• On account of (bởi vì)
• In the place of (thay vì)
• In the event of (nếu mà)
• In the event of my not coming, you can come home.( nếu mà tôi không đến thì anh cứ về)
• With a view to (với ý định để)
• With the view of (với ý định để)
I learn English with the view of going abroad.( tôi học tiếng Anh với ý định đi nước ngoài)
• For the shake of (vì)
I write this lesson for the shake of your progress. ( tôi viết bài này vì sự tiến bộ của các bạn)
• On behalf of (thay mặt cho)
On behalf of the students in the class, I wish you good health ( thay mặt cho tất cả học sinh của lớp, em xin chúc cô được dồi dào sức khỏe)
• In view of (xét về)
In view of age, I am not very old. (xét về mặt tuổi tác, tôi chưa già lắm)
• With reference to (về vấn đề, liên hệ tới)
I send this book to you with reference to my study.( tôi đưa bạn quyển sách này có liên hệ đến việc học của tôi.)
6) Giới từ trá hình
Đây là nhóm giới từ được ẩn trong hình thức khác:
At 7 o'clock ( o' = of )
Lúc 7 giờ ( số 7 của cái đồng hồ )
Các bạn à! khi tôi hỏi : in là loại từ gì, hầu hết các bạn sẽ không ngần ngại trả lời ngay : giới từ và khi tôi nói nó cũng là trạng từ nhiều bạn tỏ vẻ ngạc nhiên. Điều đó chúng tỏ chúng ta còn nhầm lẫn giữa giới từ và trạng từ do chúng có cùng hình thức.
Hy vọng CELI giúp bạn phần nào nâng cao tiếng Anh của mình .
Sửa lần cuối bởi điều hành viên: